Trường đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn tuyển sinh 3.339 chỉ tiêu

Trường ĐH KHXH&NV, ĐHQG-HCM vừa công bố dự kiến phương án tuyển sinh năm 2020.
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia TP.HCM) sẽ xét tuyển theo bốn phương thức: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia 55-65% chỉ tiêu; Ưu tiên xét tuyển, tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT 1%-2% chỉ tiêu; Ưu tiên xét tuyển theo quy định riêng của ĐHQG-HCM 10%-15% chỉ tiêu; Xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra trình độ năng lực của ĐHQG-HCM 25%-35% chỉ tiêu.
Trường dự kiến tuyển 3.339 chỉ tiêu cho 39 ngành bao gồm chương trình đại trà, chương trình chất lượng cao và đào tạo tại phân hiệu Bến Tre.
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn tuyển sinh | Dự kiên chỉ tiêu 2020 |
7140101 | Giáo dục học | B00; C00; C01; D01 | 115 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 195 |
7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01; D02 | 65 |
7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D01; D03 | 85 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D04 | 174 |
7220205 | Ngôn ngữ Đức | D01; D05 | 75 |
7220206 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | D01; D03; D05 | 50 |
7220208 | Ngôn ngữ Italia | D01; D03; D05 | 50 |
7229001 | Triết học | A01; C00; D01; D14 | 65 |
7229010 | Lịch sử | C00; D01; D14 | 100 |
7229020 | Ngôn ngữ học | C00; D01; D14 | 80 |
7229030 | Văn học | C00; D01; D14 | 120 |
7229040 | Văn hóa học | C00; D01; D14 | 70 |
7310206 | Quan hệ Quốc tế | D01; D14 | 120 |
7310301 | Xã hội học | A00; C00; D01; D14 | 140 |
7310302 | Nhân học | C00; D01; D14 | 60 |
7310401 | Tâm lý học | B00; C00; D01; D14 | 125 |
7310501 | Địa lý học | A01; C00; D01; D15 | 95 |
7310608 | Đông phương học | D01; D04; D14 | 150 |
7310613 | Nhật Bản học | D01; D06; D14 | 95 |
7310614 | Hàn Quốc học | D01; D14 | 140 |
7320101 | Báo chí | C00; D01; D14 | 100 |
7320104 | Truyền thông đa phương tiện | D01; D14; D15 | 60 |
7320201 | Thông tin – Thư viện | A01; C00; D01; D14 | 65 |
7320205 | Quản lý thông tin | A01; C00; D01; D14 | 60 |
7320303 | Lưu trữ học | C00; D01; D14 | 80 |
7580112 | Đô thị học | A01; C00; D01; D14 | 65 |
7760101 | Công tác xã hội | C00; D01; D14 | 95 |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00; D01; D14 | 105 |
7220201_CLC | Ngôn ngữ Anh_Chất lượng cao | D01 | 130 |
7310206_CLC | Quan hệ Quốc tế_Chất lượng cao | D01; D14 | 80 |
7310613_CLC | Nhật Bản học_Chất lượng cao | D01; D06; D14 | 60 |
7320101_CLC | Báo chí_Chất lượng cao | C00; D01; D14 | 60 |
7810103_CLC | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành_Chất lượng cao | C00; D01; D14 | 60 |
7220201_BT | Ngôn ngữ Anh_Phân hiệu Bến Tre | D01 | 30 |
7310613_BT | Nhật Bản học_Phân hiệu Bến Tre | D01; D06; D14 | 30 |
7320101_BT | Báo chí_Phân hiệu Bến Tre | C00; D01; D14 | 30 |
7580112_BT | Đô thị học_Phân hiệu Bến Tre | A01; C00; D01; D14 | 30 |
7810103_BT | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành _Phân hiệu Bến Tre | C00; D01; D14 | 30 |
Nhân hệ số 2 MÔN CHÍNH theo công thức: (tổng điểm ba môn thi sau khi nhân đôi MÔN CHÍNH) x 3 ÷ 4, làm tròn 2 chữ số thập phân, cụ thể: môn ngoại ngữ vào các ngành Ngôn ngữ (cụ thể là vào các ngành: Ngôn ngữ Anh, NN Pháp, NN Nga, NN Đức, NN Trung Quốc, NN Tây Ban Nha và NN Italia); môn Ngữ văn vào ngành Văn học và Ngôn ngữ học; môn Lịch sử vào ngành Lịch sử; môn Địa lý vào ngành Địa lý học; tiếng Nhật vào ngành Nhật Bản học
Tuyển sinh theo đề án đào tạo nguồn nhân lực cho khu cho khu vực Tây Nam bộ và Tây Nguyên học tại Phân hiệu ĐH Quốc gia TP.HCM ở Bến Tre: Thí sinh phải có hộ khẩu thường trú từ 36 tháng trở lên tại các tỉnh trong khu vực Tây Nam bộ và Tây Nguyên.
Theo GIA TUỆ – Báo Phụ nữ